Mẫu đơn xin kết hôn trong ngành công an
- 04/03/2019
- 6702
Ngành công an có những điều kiện mang tính đặc thù để được kết hôn. Nếu như có ý định kết hôn với công an, bạn cần phải biết những thủ tục kết hôn dưới đây kèm mẫu đơn xin kết hôn trong ngành công an!
1. Thủ tục kết hôn trong ngành công an
Điều kiện kết hôn
Trước hết, để kết hôn với công an, bạn cần đáp ứng những điều kiện kết hôn của công dân Việt Nam được quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:
Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014:
“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”
Tại điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định cấm các trường hợp:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;”
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;”
Như vậy, để được kết hôn với công an, bạn phải không nằm trong các trường hợp cấm và đủ các điều kiện sau:
- Độ tuổi: Nam từ đủ 20, nữ từ đủ 18
- Hôn nhân tự nguyện
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự
Ngoài ra, ngành công an cũng có những quy định riêng về đối tượng kết hôn không nằm trong các trường hợp theo Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân:
- Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Tham gia quân đội, chính quyền Ngụy quyền trước năm 1975;
- Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;
- Có gia đình hoặc bản thân là người gốc Hoa;
- Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả khi đã nhập tịch)
- Gia đình hoặc bản thân theo Đạo Thiên Chúa, Cơ Đốc, Tin Lành, Đạo Hồi;
Hồ sơ đăng ký kết hôn với công an gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ
- Người làm việc trong ngành công an thì xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Thủ trưởng đơn vị cấp.
- CMND/Hộ chiếu- bản chính
Chiến sỹ công an chủ động làm đơn tìm hiểu để kết hôn và đơn xin kết hôn gửi Thủ trưởng đơn vị và Phòng tổ chức cán bộ.
Phòng Tổ chức cán bộ sẽ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra lý lịch 3 đời, xác minh người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch nói trên khoảng từ 2 đến 4 tháng. Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ sẽ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không.
2. Mẫu đơn xin kết hôn trong ngành công an
Có thể thấy thủ tục kết hôn với công an có những quy định riêng và không hề đơn giản. Ngoài cần phải có mẫu đơn kết hôn trong ngành công an thì cũng có những thủ tục và quy định bắt buộc.
Trường hợp bạn có những thắc mắc và cần tư vấn hoặc trợ giúp pháp lý về việc kết hôn với công an,hãy liên hệ trực tiếp tới Hãng luật Lê Hồng Hiển & Cộng sự thông qua địa chỉ: https://dichvulyhonhanoi.vn/ hoặc qua Hotline: 1900 599992 hoặc Zalo: 091 789 4567 để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất.
Luật sư tư vấn ly hôn của Hãng luật Lê Hồng Hiển & Cộng sự cam kết sẽ đảm bảo mọi quyền lợi hợp pháp cho bạn!
>> Xem thêm: